Cường độ bê tông là yếu tố quan trọng nhất của chất lượng bê tông trong công trình xây dựng. Xác định được chính xác cường độ tính toán của bê tông giúp chủ thầu có thể kiểm tra và đánh giá được chất lượng công trình sau thi công. Bài viết sau đây Bê tông Minh Ngọc sẽ cung cấp cho bạn bảng tra cường độ bê tông chuẩn xác nhất.
Cường độ bê tông là gì?
Cường độ bê tông hay còn được gọi là cường độ chịu nén của bê tông hoặc ứng suất nén phá hủy của bê tông. Đơn vị tính bằng Kg/m2 hoặc N/mm2, lực trên 1 đơn vị diện tích. Ngoài cường độ của bê tông thì còn có cường độ chịu kéo của bê tông, bởi chúng khá thấp nên không đáng phải chú tâm vào nhiều.
Ngược lại thì cường độ chịu nén của bê tông lại rất quan trọng, được các kỹ sư công trình quan tâm nhiều để đánh giá sức chịu lực của công trình. Ngoài tên gọi cường độ bê tông thì còn có các tên gọi khác như là cấp độ bền của bê tông hay mác bê tông,…Việc đánh giá các thông số sẽ dựa vào bảng tra cấp độ bền của bê tông.
Cập nhập bảng tra cường độ bê tông chuẩn xác nhất
Bảng tra cường độ bê tông bao gồm 2 bảng, đó là bảng tra cường độ tính toán của bê tông và bảng tra cường độ chịu nén của bê tông tiêu chuẩn:
Bảng tra cường độ tính toán của bê tông chuẩn nhất
Dưới đây là bảng tra cường độ tính toán của bê tông bạn có thể tham khảo:
Cấp độ chịu nén của bê tông | Mác bê tông | Cường độ tính toán | Mô đun đàn hồi Eb | |
Rb | Rbt | |||
B12.5 | Mác 150 | 7.5 | 0.66 | 21000 |
B15 | Mác 200 | 8.5 | 0.75 | 23000 |
B20 | Mác 250 | 11.5 | 0.90 | 27000 |
B25 | Mác 350 | 14.5 | 1.05 | 30000 |
B30 | Mác 400 | 17 | 1.2 | 32500 |
B35 | Mác 450 | 19.5 | 1.3 | 34500 |
B40 | Mác 500 | 22 | 1.4 | 36000 |
B45 | Mác 600 | 25 | 1.45 | 37500 |
B50 | Mác 700 | 27.5 | 1.55 | 39000 |
B55 | Mác 700 | 30 | 1.6 | 39500 |
B60 | Mác 800 | 33 | 1.65 | 40000 |
Bảng tra cường độ chịu nén của bê tông tiêu chuẩn
Dưới đây là bảng tra cường độ chịu nén của bê tông tiêu chuẩn mà bạn có thể tham khảo:
Cấp độ chịu nén của bê tông | Mác bê tông | Cường độ tính toán | Mô đun đàn hồi Eb | |
Rb | Rbt | |||
B12.5 | Mác 150 | 9.5 | 1 | 21000 |
B15 | Mác 200 | 11 | 1.15 | 23000 |
B20 | Mác 250 | 15 | 1.4 | 27000 |
B25 | Mác 350 | 18.5 | 1.6 | 30000 |
B30 | Mác 400 | 22 | 1.8 | 32500 |
B35 | Mác 450 | 25.5 | 1.95 | 34500 |
B40 | Mác 500 | 29 | 2.1 | 36000 |
B45 | Mác 600 | 32 | 2.2 | 37500 |
B50 | Mác 700 | 36 | 2.3 | 39000 |
B55 | Mác 700 | 39.5 | 2.3 | 39500 |
B60 | Mác 800 | 43 | 2.5 | 40000 |
Bảng tra cường độ bê tông theo ngày tuổi
Thực tế số ngày tuổi của bê tông sẽ tường ứng với cường độ bê tông. Bê tông sau ở 28 ngày tuổi sẽ đạt tới mức cường độ 100% và được xem là tốt nhất. Dưới đây là bảng cường độ bê tông dựa theo số ngày tuổi:
Số ngày tuổi của bê tông | Cường độ bê tông
(%) |
1 | 16 |
3 | 40 |
7 | 65 |
14 | 90 |
28 | 99 |
Xem thêm:
- Bảng tra diện tích cốt thép chi tiết cập nhật mới nhất năm 2023
Cường độ bê tông mang tới những đặc trưng cơ bản nào?
Cường độ bê tông có ký hiệu là chữ B, đây là giá trị trung bình của cường độ chịu nén tức thời của bê tông với đơn vị tính là Mpa. Xác suất đảm bảo không dưới 95% được xác định trên các mẫu lập phương có kích thước tiêu chuẩn 150mm x 150mm x 150mm. Được chế tạo và bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén khi 28 ngày tuổi
Cấp độ chịu kéo của bê tông: Được ký hiệu là Bt, là giá trị trung bình của cường độ nén tức thời, đơn vị tính cũng là Mpa. Xác suất từ 95% được xác định dựa trên mẫu kéo của tiêu chuẩn chế tạo. Được bảo dưỡng ở điều kiện tiêu chuẩn cũng như thí nghiệm nén được đảm bảo ở 28 ngày tuổi
Mác bê tông theo cường độ chịu nén: Được ký hiệu là chữ M, được lấy theo giá trị của cường độ chịu nén tức thời, đơn vị kG/m2 hoặc N/mm2. Được xác định trên các mẫu lập phương có kích thước 150mm x 150mm x 150mm và bảo dưỡng trong 28 ngày tuổi ở điều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén được đảm bảo
Mác bê tông theo cường độ chịu kéo: Ký hiệu là K, là giá trị độ bền chịu kéo của bê tông, đơn vị tính là daN/cm2. Cũng được bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn ở 28 ngày tuổi
Các yếu tố ảnh hưởng tới cường độ bê tông và bảng tra cấp độ bền của bê tông
Cường độ bê tông được xác định dựa trên thông số từ lúc đổ bê tông cho tới khi bê tông có thể chịu lực. Tại thời điểm này, chỉ cần một chút sai sót cũng ảnh hưởng không tốt tới chất lượng của bê tông tươi, kéo theo chất lượng công trình bị giảm sút. Cường độ bê tông có thể chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố sau đây:
Tỷ lệ các nguyên vật liệu trộn bê tông
Tỷ lệ xi măng, cát, đá, nước,… để đổ bê tông cũng cần phải đạt tiêu chuẩn nhất định, phù hợp với từng loại công trình. Tỷ lệ pha trộn không được quá ít mà cũng không nên quá nhiều. Nếu lượng nước trong hỗn hợp dư quá nhiều sẽ dẫn tới tình trạng bê tông ninh kết lâu hơn bình thường và ngược lại
Chất lượng các thành phần cốt liệu
Thành phần cốt liệu để đổ bê tông bao gồm: cát, đá, xi măng, nước,…ảnh hưởng nhiều tới cường độ bê tông. Các nguyên liệu này cần đảm bảo về độ sạch và thành phần nguyên liệu cấp phối. Khả năng liên kết của bê tông có tốt hay không phụ thuộc phân lớn và yếu tố này, nếu chất lượng các thành phần cốt liệu kém sẽ khiến cho khả năng chịu nén của bê tông giảm.
Trong thành phần cốt liệu của bê tông thì xi măng chiếm tỷ lệ lớn nhất, đồng thời giữ vai trò quan trọng quyết định đọ kết dính của các nguyên liệu khác. Vì vậy khi lựa chọn xi măng đổ bê tông cần đảm bảo được chất lượng.
Các chất phụ gia
Cần quan tâm, tìm hiểu và lựa chọn chất phụ gia bê tông phù hợp với từng loại bê tông. Nếu chất lượng bê tông có tốt tới mấy mà chất phụ gia không phù hợp thì cường độ bê tông cũng bị ảnh hưởng
Đơn vị đo cường độ bê tông trên thế giới
Nhiều nước trên thế giới sử dụng cáp độ C để đo cường độ bê tông quy định theo tiêu chuẩn châu Âu (EC2). Trung Quốc cũng sử dụng cấp độ bền C theo tiêu chuẩn GB 50010-2010.
Hy vọng qua bài viết, bạn đã có thể hiểu hơn về cường độ bê tông. Để được tư vấn vui lòng liên hệ trực tiếp tới Bê tông Minh Ngọc qua địa chỉ:
Công Ty TNHH TM DV VLXD Minh Ngọc
Hotline: 096.835.4378
Địa chỉ: Số 1 Đường 25, Khu Dân Cư Việt Sing, Thuận An, Bình Dương
Website: https://betongminhngoc.com/